Thời kỳ độc lập Danh_sách_quyền_thần,_lãnh_chúa_và_thủ_lĩnh_các_cuộc_nổi_dậy_có_ảnh_hưởng_lớn_trong_lịch_sử_Việt_Nam

Nhà Ngô

Loạn 12 sứ quân (944–968)

Sau khi Ngô Quyền qua đời, hào trưởng các nơi liên tục nổi dậy, tạo ra cục diện hỗn chiến kéo dài 24 năm, sử gọi là "thập nhị sứ quân chi loạn", phải đến khi Vạn Thắng Vương Đinh Bộ Lĩnh nổi lên thì giang sơn mới thống nhất.[24]

thập nhị sứ quân chi loạn
  1. Ngô Xương Xí tức Ngô Sứ Quân[lower-alpha 14]
  2. Ngô Nhật Khánh tức Ngô Lãm Công
  3. Đỗ Cảnh Thạc tức Đỗ Cảnh Công
  4. Phạm Bạch Hổ tức Phạm Phòng Át
  5. Kiều Công Hãn tức Kiều Tam Chế
  6. Nguyễn Khoan tức Nguyễn Thái Bình
  7. Nguyễn Siêu tức Nguyễn Hữu Công
  8. Nguyễn Thủ Tiệp tức Nguyễn Lệnh Công
  9. Kiều Thuận tức Kiều Lệnh Công
  10. Lý Khuê tức Lý Lãng Công
  11. Trần Lãm tức Trần Minh Công
  12. Lã Đường tức Lã Tá Công

Vạn Thắng Vương (951–968)

Chân dungThủ lĩnhTôn hiệuTước hiệuNiên hiệuTên húyTại vị
Vạn Thắng Vương[lower-alpha 15]không cókhông cókhông cóĐinh Bộ Lĩnh
Đinh Hoàn
951[lower-alpha 16]968

Nhà Tiền Lê

Chiến tranh kế vị thời Tiền Lê (1005)

Sau cái chết của vua cha Lê Đại Hành, các vương hầu nổi loạn tranh giành ngôi báu gây ra cuộc biến loạn kéo dài 10 tháng, trong nước vô chủ:

  1. Đông Thành vương Lê Ngân Tích (Long Tích)
  2. Ngự Man vương Lê Long Đinh
  3. Ngự Bắc vương Lê Long Cân
  4. Định Phiên vương Lê Long Tung
  5. Phó vương Lê Long Tương
  6. Trung Quốc vương Lê Long Kính
  7. Nam Quốc vương Lê Long Mang
  8. Phù Đái vương (con nuôi Lê Đại Hành, không rõ tên)
  9. Nam Phong vương Lê Long Việt (tuy giành được ngôi báu nhưng tại vị có 3 ngày)
  10. Khai Minh vương Lê Long Đĩnh (vua Lê Ngọa Triều sau này)

Tương truyền người thời đó có câu sấm: Thập nhị xưng đại vương, thập ác vô nhất thiện nghĩa là "Mười hai người xưng đại vương, mười ác không một thiện" (Mười hai xưng đại vương ứng với 12 người con của Lê Đại Hành). Mười ác không một thiện chỉ những người tham gia làm loạn, trừ Kình Thiên vương Lê Long Thâu đã mất sớm và Hành Quân vương Lê Long Đề đi sứ nhà Tống không tham chiến.

Nhà Lý

Vua Nùng (1038 – 1055)

Chân dungHoàng đếMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyTrị vì
Chiêu Thánh Hoàng Đế[lower-alpha 17]không cókhông cóChiêu Thánh (1038–1039)Nùng Tồn Phúc10381039
Nhân Huệ Hoàng Đế[lower-alpha 18]không có không cóNhân Duệ (1052–1055)Nùng Trí Cao1041
1052
1048
1055

Nhà Trần

Khởi nghĩa Đoàn Thượng (1207–1228)

Chân dungThủ lĩnhTôn hiệuTước hiệuNiên hiệuTên húyTại vị
Đoàn Thượng[lower-alpha 19]Đông Hải đại vươngHồng vươngkhông cóĐoàn Thượng12071228

Hoài Vũ Đạo Vương (1218–1229)

Chân dungThủ lĩnhTự xưngThụy hiệuNiên hiệuTên húyTại vị
Nguyễn Nộn[lower-alpha 20]Hoài Vũ Đạo Vương
Đại Thắng Vương
không cókhông cóNguyễn Nộn12181229